Phiên Dịch đồng thời | Tên tiếng Hàn hay ý nghĩa

Phiên Dịch cabin

Cabin Thông Dịch các phiên dịch đồng thời của người nói. Điều này thường được sử dụng trong các hội thảo, hội nghị cao cấp.

Phiên Dịch đồng thời dịch vụ chuyên nghiệp - cabin được coi là hình thức Phiên Dịch khó nhứt mà người Phiên Dịch phải nói đồng thời với người nói, nói đến đâu thì người Thông Dịch cũng cần phải Thông Dịch tới đó.

Để biến thành một Phiên Dịch viên cabin, bạn phải ắt hẳn và dùng thành thạo, cấu trúc linh động, am hiểu về lĩnh vực Phiên Dịch.

Với đội ngũ lực lượng lao động chuyên sâu, chúng tôi tự hào là 1 trong những ít nhà cung cấp Dịch Nói bài bản tại Việt Nam cho những cá nhân, tổ chức nước ngoài cũng như trong nước.

Phiên Dịch viên rất quan trọng trong những hội nghị, cuộc họp & thương thuyết kinh doanh. Nhận thức được những sứ mệnh to lớn đó, doanh nghiệp tôi luôn cung ứng PDV chất lượng tốt theo đề nghị để đảm bảo kết quả tối đa cho bạn.

Chỉ trong 1 giây, Phiên Dịch viên cabin “khai hỏa” sau lúc xác minh được đối tượng, tiếp sau đó hành trình ngôn từ sẽ khởi hành. Vì sao Thông Dịch cabin được mô tả khủng khiếp? Phiên Dịch cabin có cách gọi khác là phiên dịch ca-bin, khai thác năng lực nghe thông điệp bằng 1 ngôn ngữ & Dịch Nói nó bằng một tiếng khác trong cùng 1 thời điểm. Khi PDV đeo tai nghe & ngồi trong cabin - hoặc buồng bằng tiếng Anh Anh - để nghe người nói trong lúc nói với micrô để dịch bài phát biểu song song với người nói, cách thức này được xem là Thông Dịch cabin, điều chỉnh vận tốc làm công việc phiên họp hoặc những cuộc họp hoặc hội nghị theo lịch trình. Nó không nên để lại giây phút nào cho người Thông Dịch vì họ phải làm việc như một chiếc máy.

làm như nào để có khả năng hoàn thiện công vc khó khăn này?

Thông Dịch “cabin” là nhiệm vụ không dễ dàng nhứt vì Thông Dịch viên phải cung cấp đồng thời với người nói. Bản Dịch phải đuổi kịp bài phát biểu. “Bộ não chia làm hai nửa, dành riêng cho tiếng Anh và tiếng Việt”.

Thông Dịch cabin luôn ở phía trong tình trạng không bao giờ hỏng hóc. Vì thật khó để nghe & lặp lại chính xác một tin nhắn bằng 1 ngôn ngữ, nên nghe nó bằng một ngôn ngữ & dịch nó sang một tiếng khác còn khó trên.

Nhận thức tốt về các đề tài là điều quan trọng & bắt buộc để bạn biến thành một Thông Dịch viên giỏi. Thông Dịch “cabin” được gọi là “khó khăn hơn” vì hàng hóa phải được giao ngay lập tức mà dường như không được nghỉ, gây căng thẳng lớn.

Trong bất cứ TH nào, Phiên Dịch viên cùng lúc hoặc cabin là cốt lõi của việc thành công cho 1 sự kiện vì một trong các mục đích chi tiết chính trong chương trình nghị sự là giao thiệp chuẩn xác & hiệu lực.

Trang đồ trang bị

Bộ thì thầm

1 hệ thống nhỏ gọn đồng ý Dịch Nói viên nói (thì thầm) vào micrô để khán giả nghe qua tai phôn. Phiên Dịch viên ở cùng phòng với khán giả & diễn giả. Xuất sắc nhất là họ nên ngồi ở một bàn hoặc bàn riêng, để làm sao tránh làm phiền khán giả.

đồ trang bị này lý tưởng cho những nhóm nhỏ hơn và trong các phòng không thể chứa cabin. Đây có khả năng là các khán phòng nhỏ hoặc các phòng và các khu vực ở tầng hơn của những tòa nhà không hề có thang máy. Bộ đồ trang bị thủ thỉ có thể di động & dễ sử dụng và không đề nghị dịch vụ của nhân viên kỹ thuật.

Khoang Dịch Nói

Lý tưởng cho những sự kiện lớn & đại hội. Cabin Thông Dịch là một Quanh Vùng khép kín, có thể chứa PDV. Điều này ngăn cả khán giả và người nói nghe thấy Dịch Nói viên tại nơi làm công việc. Khi sử dụng hai Thông Dịch, cặp này có thể dễ dàng thay thế nhau nhờ một bảng điều khiển đặc trưng. Khán giả nghe sản phẩm Dịch qua tai phôn. Cabin được lắp đặt bởi nhân viên kỹ thuật của WordHouse. Trong những kỳ đại hội có các sự tham dự của nhiều quốc tịch không giống nhau, cũng có thể sử dụng Một số Thông Dịch viên làm công việc từ những cabin không giống nhau cùng một lúc. Tuy nhiên, vấn đề này cần phải có đủ không gian để lắp đặt các cabin.

Những tên tiếng Hàn cực hay, ý nghĩa

Tên tiếng Hàn hay ý nghĩa mang những thông điệp vô cùng đẹp.

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc thường được chọn dựa vào cung hoàng đạo của Trung Quốc. Trong hệ thống này, time, ngày & năm sinh được liên kết với nước, đất, gỗ, kim loại hoặc lửa.

info này được dùng để phân tách số phận của đứa bé, và sau đó các nhân vật cụ thể, hoặc hanja, được chọn để kháng lại bất kỳ hàm ý tiêu cực nào của kết quả. Do thế, yếu tố chính trong việc chọn 1 cái tên Hàn Quốc cho con sẽ là khi đứa trẻ được sinh ra.

Ông nội của đứa trẻ hoặc một người đặt tên chuyên nghiệp sẽ thực hiện lộ trình này. Và, mặc dầu truyền thống đang suy yếu, sáu trong số mười phụ huynh Hàn Quốc vẫn tới gặp Chuyên viên để chọn tên cho con mình.

tuy nhiên, mọi thứ đang thay đổi. Cùng với sự chuyển hướng từ các chuyên gia đặt tên, có xu thế chọn những từ bản địa của Hàn Quốc cho tên trên là hanja, vốn dựa vào các kí tự China.

Để tìm hiểu thêm về tên tiếng Hàn, hãy truy nhập hướng dẫn của doanh nghiệp tôi về tên tiếng Hàn cho con gái hoặc đi thẳng vào 100+ tên nam nhi Hàn Quốc tuyệt vời của đơn vị tôi.

100+ tên và ý nghĩa của anh chàng Hàn Quốc

những cái tên Hàn Quốc cho đàn ông này sẽ hợp lý với bất kỳ gia đình nào, dù cho họ đang kiếm tìm những cái tên truyền thống, tân tiến, mạnh mẽ hay Hàn Mỹ.

1. Baek-hyun

Baek tức là white color, và hyun có thể tức là, trong số những thứ ≠, thông minh, rạng ngời và dây.

Byun Baek-hyun được biết đến nhiều hơn với tư cách là member Baekhyun của EXO, nhóm phụ EXO-K, nhóm phụ Exo Exo-CBX và trưởng nhóm siêu nhóm SuperM của Hàn Quốc. Được biết tới với biệt danh Thần tượng thiên tài, Baekhyun cũng chính là võ sư đẳng cấp 3 trong môn hapkido.

2. Bitgaram

Bitgaram có nghĩa là con sông rạng ngời.

một trong những “Thành phố đổi mới” mới của Hàn Quốc được xem là Bitgaram. Về lịch sử, nền kinh tế Hàn Quốc tập trung bao quanh Seoul. Mười Thành Phố đổi mới nhằm khuyến khích phát triển kinh tế ở các khu vực khác của quốc gia (1) .

3. Byung-ho (Byung-ho)

Byung-ho phối hợp giữa quang vinh, tươi sáng, chói lọi và rộng lớn, rất nhiều, tuyệt vời.

Park Byung-ho là chuyển động viên đánh bóng chày bài bản thứ nhất được chỉ định là vận động viên bóng chày hiện đang chơi với Kiwoom Heroes của KBO League. Park đã ký hợp đồng 4 năm với đội MLB Minnesota Twins vào năm 2015.

4. Chan-yeol

Chan-yeol có nghĩa là tươi vui, sống động, chiếu sáng & mạnh mẽ, hăng hái và rực lửa.

Chanyeol là nghệ danh của Park Chan-yeol, ca sĩ của EXO, nhóm phụ EXO-K & nhóm phụ EXO-SC. Khi chưa vươn tầm toàn cầu với tư cách là 1 siêu sao K-Pop đình đám, Chanyeol đang theo học Khoa văn minh & Nghệ thuật, Khoa quản lý Kinh doanh cùng Khoa văn minh và Nghệ thuật, Khoa quản lý Kinh doanh & Thiết kế nội thất tại ĐH Inha.

5. Dae-Hyun (tiếng Pháp)

Dae-hyun có khả năng có nghĩa là to lớn, vĩ đại & rạng ngời, long lanh, phô trương.

Nhà báo của tờ Washington Post người Mỹ, David Dae-Hyun Cho là thành viên của nhóm đã giành được Giải thưởng Pulitzer cho Dịch vụ Công vì đưa tin về NSA và nhóm đã dành được Giải Pulitzer nhờ đưa tin về vụ thảm sát Công nghệ Virginia của họ.

6. Dae-jung

Dae-jung có thể có nghĩa là rộng lớn, vĩ đại, cao & trung bình.

Kim Dae-jung được bầu làm Tổng thống Hàn Quốc năm 1997. Năm 2000, ông được trao giải Nobel Hòa bình vì những công việc của bản thân mình cho nhân quyền & dân chủ trên toàn châu Á chung lại & với Triều Tiên nói riêng.

7. Dae-Seong

Dae-Seong kết hợp cao, rộng lớn, vĩ đại, và thành công, kết thúc, hoàn tất.

Kim Daeseong từng là quan đại thần của Silla, 1 trong ba vương quốc của Bán đảo Triều Tiên. Anh đã thiết lập ngôi đền ở Bulguksa để tưởng nhớ bố mẹ trong kiếp sống hiện nay & đền Seokguram để tưởng nhớ bố mẹ anh từ kiếp trước.

8. Dal (mặt trăng)

Dal tức là mặt trăng.

Thuật ngữ Dal được dùng cho các loại đậu đã tách khô, đậu lăng, đậu & đậu Hà Lan không cần ngâm trước lúc nấu. Nó cũng thường được sử dụng cho những món súp làm bằng hành tây, cà chua, gia vị & các loại đậu này.

9. Dong-geun ()

Dong-geun có khả năng được xuất hiện bởi hanja, tức là mặt Đông, và phần mềm, gốc rễ.

Nam diễn viên, ca sĩ kiêm nhạc sĩ, hãng sản xuất và rapper người Hàn Quốc Yang Dong-geun mở đầu tham dự diễn xuất vào năm 1987. Anh ấy đã hình thành liên tục trong các chương trình truyền hình, điện ảnh, sân khấu & tạp kỹ kể từ đây, với 21 tháng tạm dừng vào năm 2008 khi anh ấy đăng ký cho trách nhiệm quân sự bắt buộc của chính bản thân mình.

10. Do-yun

Do-yun có nghĩa là con đường, con đường, con phố và sự đồng ý, cho phép.

Do-yun là tên số 1 dành cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc vào năm 2017. Năm đó 2.120 bé trai được đặt tên là Do-yun.

11. Duri

Duri có nghĩa là hai trong phương ngữ Gyeongsang.

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc có hai âm tiết, mỗi âm tiết được biểu thị bằng một kí tự hanja có gốc Hán-Hàn. Tuy nhiên, từ thời điểm cuối thế kỷ 20, 1 số bậc cha mẹ đã chọn những từ bản địa của Hàn Quốc làm tên, và Duri là một ví dụ.

12. Eun (은)

Có 30 hanja đọc là Eun, bất cứ hanja nào trong đó có thể được sử dụng cho tên này. Mặc dầu nó có khả năng được sử dụng như 1 tên riêng độc lập, nhưng nó thường là một phần tử của tên có 2 âm tiết.

Họ Eun được viết với một trong hai hanja, tức là lòng tốt, cảm tình, lòng bác ái, lòng thương xót, hoặc sự hưng thịnh, nhiều, vĩ đại, dồi dào.

13. Ga-eul (Mùa thu)

Ga-eul có nghĩa là mùa thu, ngày thu.

Với ý nghĩa giản đơn theo mùa, doanh nghiệp tôi nghĩ Ga-eul là một tên mỹ nam Hàn Quốc giành cho những đứa trẻ sinh vào thời điểm này trong năm.

14. Ga-ram

Ga-ram là tên tiếng Hàn tức là sông.

Theo truyền thống, phần lớn những tên Hàn Quốc được tạo bằng cách sử dụng hanja, dựa vào các kí tự hanzi của Trung Quốc. Ga-ram là 1 VD về xu hướng dùng những từ bản địa của Hàn Quốc làm tên.

15. Ha-da

Ha-da là từ động từ hada, có nghĩa là làm.

Hada là tên gọi khác của khata, chiếc khăn nghi lễ truyền thống được sử dụng trong đạo phật Tây Tạng. Các chiếc khăn choàng cổ xinh tươi được tặng trong những dịp đặc trưng như cưới hỏi, sinh con, đám tang.

16. Haneul (Bầu trời)

Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Haneul tức là bầu trời, thiên đường.

Chỉ những hanja trong danh sách được chính phủ Hàn Quốc phê duyệt mới có thể được sử dụng khi đăng kí tên. Hanja duy nhất đại diện cho neul không hề có trong danh sách, vì vậy các bậc bố mẹ muốn đăng ký hanja hãy dùng những hanja có chữ Ha-neul.

17. Han-len

Hán-len tức là trời.

Han-len là 1 phiên cập nhật tiếng Hàn cổ của từ haneul, có nghĩa là bầu trời hoặc thiên đường. Tuy nhiên, thay vì có bầu trời rộng hơn, thiên đường, hoặc ý nghĩa danh từ gần giống của haneul, Han-len là 1 tính từ.

18. Ha-ru (một ngày)

Ha-ru là tiếng Hàn cho ngày.

Ngoài là 1 tên bản địa của Hàn Quốc, Ha-ru còn là 1 tên tiếng Nhật tức là ngày xuân, mặt trời, ánh nắng mặt trời, nắng hoặc ánh sáng mặt trời. Chúng tôi nghĩ rằng vấn đề này làm cho nó biến thành một cái tên riêng cho những gia đình có nhiều di sản hỗn hợp có con sinh ra vào một ngày nắng đẹp.

19. Him-chan

Him-chan tức là mạnh mẽ.

ngoài công việc là 1 từ bản địa của Hàn Quốc đã được đồng chọn để dùng làm tên, Himchan còn là tên của một đội nhóm với tám cơ sở khám đa khoa chỉnh hình ở Hàn Quốc.

20. Hồ

Có 47 hanja đọc Ho. Phổ biến nhứt tức là con hổ, dồi dào, hoặc anh hùng.

Nam diễn viên Hàn Quốc Im Ho tốt nghiệp cử nhân sân khấu và điện ảnh tại ĐH tư thục Chung-Ang. Kể từ năm 2001, anh tham gia những vai diễn trên truyền hình & điện ảnh, bao gồm cả bộ phim truyền hình cổ trang cực kì thành công, Nàng Dae Jang Geum .

21. Ho-Seok

Ho-Seok kết hợp giữa hổ, anh hùng, hoặc phong phú với đá hoặc thiếc.

Jung Ho-seok được biết tới nhiều hơn với cái tên J-Hope, ca sĩ của BTS, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm và nghệ sĩ solo. Đĩa đơn Chicken Noodle Soup của J-Hope có những sự góp mặt của Becky G & lọt vào bảng xếp hạng ở vị trí thứ 81. Điều này khiến anh trở thành thành viên BTS thứ nhất có đĩa đơn lọt top 99+ được ghi ngoài nhóm.

22. Hwan (Han)

1 số trong số 21 hanja đọc là Hwan tức là lo lắng, hạnh phúc & rạng ngời.

Hwan thường là 1 thành phần trong tên hoặc họ có hai âm tiết. Trong điều tra dân số Hàn Quốc năm 2000, có 157 người có họ Hwan.

23. Hye

Hye thường được viết với hanja 慧, có nghĩa là trí năng.

Vua Hye của Baekje trị vì 1 không quá lâu từ thời điểm năm 598 tới năm 599 và là một trong những nhà cai trị cuối cùng của quốc gia. Vương quốc Bách Tế nằm trong phía Tây nam của bán đảo Triều Tiên, và nó rơi vào tay nước láng giềng Silla vào năm 660.

24. Hyun

Có 42 hanja đã đọc Hyun, bao gồm tất cả những hanja cho xứng đáng, đạo đức & rạng ngời.

Nhà văn khoa học viễn tưởng Joh Hyun đôi lúc hài lòng một người ngoài trái đất tự cho mình là "phóng viên đặc trưng hơn Trái đất cho hành tinh Klaatu." một trong nhiều cuốn tiểu thuyết của Hyun, l The Elegant Philosophy of the Paper Napkin, kể về một cặp cyborg được gửi đến Trái đất để nghiên cứu con người.

25. Hyun-jung

Với 42 hanja đọc Hyun & 84 hanja đọc Jung, có 3.528 cặp nghĩa có khả năng có cho Hyun-jung.

sư phạm viên bóng đá Hàn Quốc Yang Hyun-jung mở đầu sự nghiệp cầu thủ của cá nhân mình. Anh đã dành được 2000 Tân binh của năm và hình thành cho đội tuyển đất nước dưới 20 tuổi trong Giải vô địch trẻ thế giới năm 1997 của FIFA. Tuy nhiên, chấn thương dây chằng chéo trước đã cắt ngắn sự nghiệp thi đấu của anh.

26. Hyun-woo

Hyun-woo có thể có nghĩa là nổi bật, hiển thị, để hiển thị, và bảo vệ, review.

khi dùng hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa được Viện ngôn ngữ Hàn Quốc quốc gia phê duyệt, hanja 顯 祐, đọc là Hyun-woo, được phiên âm là Hyeon-u.

27. Il-sung

Il-sung phối hợp ngày, mặt trời, với chấm dứt, hoàn thành, hoàn tất.

Kim Il-sung kiến lập Triều Tiên vào năm 1948 và cai trị cho tới khi ông qua đời vào năm 1994. Kim lên nắm quyền sau lúc Japan kết thúc vào năm 1945 & cho phép xâm lược Hàn Quốc vào năm 1950.

28. Iseul (Sương)

Iseul trong tiếng Hàn tức là sương.

Được luyện âm là EE-SUL, cái tên Koren trung tính, dễ thương này đã trở nên hay gặp trong những năm gần đây, dù cho không quá phổ biến.

29. Jae (재)

Tên tiếng Hàn phân biệt giới tính Jae có khả năng tức là năng lực, khả năng, sự giàu có và phú quý.

Ca sĩ người Mỹ gốc Hàn Park Jae-hyung được biết đến với nghệ danh Jae. Sau khi lọt được vào vòng chung kết của loạt K-Pop Star thứ 1, Jae đã tham dự Day6. Nhóm hiện đang tạm ngừng hoạt động trong lúc Jae tập trung vào sức lực tinh thần của cá nhân mình.

30. Jae-sung

Tên Jae-sung của các chàng trai Hàn Quốc có thể có nghĩa là sống sót, cai trị, hoặc giết chóc, & hoàn thiện, thành tâm, thật thà.

Võ sĩ Lee Jae-sung là 1 võ sĩ chuyên nghiệp người Hàn Quốc thi đấu ở hạng cân lông vũ. Lee từng là Nhà vô địch hạng siêu hạng Bantamweight đất nước Hàn Quốc.

31. Jeong-ho

Có nhiều những cách viết từ Jeong-ho, ví dụ như jeong có nghĩa là Tablet & ho có nghĩa là thích.

Kim Jeong-ho được cho là đã đi bộ toàn bộ bán đảo Triều Tiên để biên soạn Daedongyeojido, một bản đồ khổ lớn về Triều Tiên in năm 1861. Gồm có 22 tập book riêng biệt, toàn bộ map có chiều dài 22 feet & chiều rộng 12 feet.

32. Jeong-hui

Tên Jeong-hui có khả năng được tạo thành bằng cách phối hợp hanja có nghĩa là chuẩn xác, hợp lý, đúng mực, nhẹ nhàng, tĩnh lặng hoặc yên tĩnh với nét đẹp, quang vinh, tươi sáng hoặc lộng lẫy.

Gim Jeong-hui được coi là một trong nhiều học giả vĩ đại của Hàn Quốc thời Joseon, nối dài từ năm 1392 đến năm 1897. Nổi tiếng vì đã tìm hiểu & Dịch thuật các bản khắc trên các di sản cổ, ông cũng chính là một nhà thư pháp & họa sỹ lỗi lạc.

33. Jeong-hun

Jeong-hun phối hợp đúng mực, phù hợp và đúng đắn với cấp bậc, công lao.

Nam diễn viên kiêm người đam mê ô tô Yeon Jeong-hun đã tổ chức ba mùa thứ 1 của Top Gear Korea . Rời khỏi chương trình để tập trung cho diễn xuất, Yeon, một diễn viên có tiếng, hiện đang xuất hiện hơn chương trình thực tế 2 ngày 1 đêm .

34. Ji

Ji là 1 tên riêng, một họ và một yếu tố tên của Hàn Quốc trung lập về giới tính.

Khi được sử dụng làm họ, 智 nghĩa là trí năng & 池 nghĩa là ao được sử dụng để đọc là Ji. Tuy nhiên, tên riêng có thể dùng bất kỳ bộ hanja nào trong số 46 hanja đọc là Ji.

35. Ji-hu

Ji-hu tức là trí năng, sự thông thái và dày dặn.

Năm 2009, 2.159 bé trai mới sinh được đặt tên là Ji-hu, khiến nó trở thành tên gọi hay gặp thứ hai của những bé trai trong năm. Đến năm 2015, nó rơi xuống vị trí thứ 9 & 1.968 cậu bé được đặt tên là Ji-hu.

36. Ji-hun

Ji-hun phối hợp trí năng, sự khôn ngoan, tham vọng hoặc mục tiêu, & cấp bậc, công lao.

Cho Chi-hun (Chi-hun là 1 phiên âm thay thế của Ji-hun) là 1 nhà thơ & nhà hoạt động người Hàn Quốc. Là giáo sư tại ĐH Hàn Quốc, ông là viện trưởng thứ 1 của Viện tìm hiểu văn minh quốc gia, chủ tịch Hiệp hội các nhà thơ Hàn Quốc, và là người sáng lập Hiệp hội các nhà văn trẻ.

37. Ji-Min

Ji-Min kết hợp mục đích, tham vọng hoặc trí năng với thông minh, sắc sảo hoặc ngọc bích.

Park Ji-min được biết đến nhiều hơn với cái tên Jimin, ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công & member BTS. Trong các cuộc thăm dò của Gallup 2018 & 2019, Jimin được bình chọn là thần tượng được yêu thích nhất số một, trong lúc năm 2018, anh ấy là nhạc sĩ được tweet nhiều thứ 8 về nhạc sĩ trên toàn quốc tế.

38. Ji-su (Jisoo)

Ji-su tức là biết, tới, hoặc giấy, và đẹp đẽ, xum xuê.

Với 46 hanja đọc là Ji & 67 đọc là su, có thể có 3.082 cách ghép nối & ý nghĩa cho Ji-su. Tên tiếng Hàn ngắn gọn nhưng năng nổ này cũng đều có thể được đánh vần là Ji-soo, Jee-su hoặc Jee-soo.

39. Ji-won (Hỗ trợ)

Ji-won tức là vừng, đất, tạm dừng, & thứ nhất, chính, hoặc nét đẹp.

Ca sĩ kiêm nhạc sĩ, rapper và giọng ca chính của nhóm nhạc nam iKon, Kim Ji-won được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Bobby. Ngoài việc biểu diễn cùng iKon, Bobby đã phát hành album solo và góp mặt trong âm nhạc của các nghệ sĩ biểu diễn ≠ như Psy.

40. Ji-woo

Học viện đất nước về ngôn ngữ Hàn Quốc đã phát triển hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa để phiên âm tiếng Hàn Quốc sang chữ cái dựa vào tiếng Latinh. Hệ thống này được ban hành vào năm 2000 và kể từ đây trở thành cách chính thức để phiên âm tiếng Hàn. Phiên âm chính thức của Ji-woo là Ji-u; tuy nhiên, một cuộc khảo sát về những đơn xin Hộ chiếu vào năm 2007 cho thấy 97% mọi cá nhân thích Woo hơn U.

41. Jong-dae

Jong-dae có khả năng có nghĩa là chuông, đồng hồ, & lớn, lớn, rộng lớn.

Kim Jong-dae được biết tới nhiều trên với cái tên Chen. Được coi là ca sĩ chính của EXO, Chen cũng biểu diễn cùng EXO-M & SM the Ballad. Chen cũng đã ban hành hai EP và thu âm nhạc film cho các chương trình truyền hình.

42. Jong-in (Jung-in)

Jong-in có nghĩa là trầm lặng, dịu dàng, hay thuần khiết và tốt bụng, nhân hậu.

Một Thành Viên khác của gia đình siêu nhóm EXO là Kim Jong-in, hay được biết tới với cái tên Kai. Cũng chính là thành viên của sub-unit EXO-K và siêu nhóm nhạc K-Pop Hàn Quốc SuperM, Kai được gọi là một trong những vũ công giỏi nhất Hàn Quốc.

43. Jong-soo (Jung Soo)

Jong tức là tổ tiên, dòng dõi, hoặc hiền lành, và soo có nghĩa là thanh lịch, nổi trội, sang trọng.

Park Jong Soo là 1 trong 12 võ sư chính gốc của taekwondo. Hiệp hội Taekwondo Hàn Quốc đã tập hợp nhóm vào năm 1960 để quảng bá môn võ thuật Hàn Quốc. Park từng giáo dục đội taekwondo Đức, thành lập Hiệp hội Taekwon-Do của Hà Lan & đi đầu trong chuyên ngành taekwondo ở Canada.

44. Tháng sáu

tài năng, vâng lời, sâu sắc và quân tử là những nghĩa có thể có ở Jun.

Được xuất bản vào năm 1613, bộ sách Dongui Bogam của Heo Jun được xem là văn bản cuối cùng về y dược cổ truyền Hàn Quốc & vẫn đang còn được nhắc tới cho tới hiện nay. Heo đã viết bằng hangul chứ không là hanja phức tạp của Trung Quốc, vì thế những người có trình độ học vấn thấp trên có khả năng hiểu & tiến sát gần kiến ​​thức.

45. Jung

Jung tức là nhẹ nhàng, yên tĩnh, tĩnh lặng, đức hạnh, trung thành, trong sạch, hoặc 1 trong 82 định nghĩa khác, tùy vào hanja mà bạn dùng.

những cái tên sử dụng nguyên tố Jung đã biến thành hay gặp từ giữa tới cuối thế kỷ 20. Tuy nhiên, kể từ thời điểm năm 1990, Jung đã không hề có một cái tên nào nằm trong danh sách 10 tên trẻ sơ sinh mỗi năm của Hàn Quốc.

46. ​​Jung-hee

đôi lúc được viết là Jeong-hui, cả 2 tên đều có thể được viết với hanja tức là chính xác, tĩnh lặng hoặc nhẹ nhàng, & vẻ đẹp, tươi đẹp hoặc vinh quang.

trò chơi điện tử thủ chuyên nghiệp đã nghỉ hưu Chun Jung-hee được biết tới với biệt danh Sweet, & một hội đồng quốc tế đã vinh danh anh là chiếc cầu thủ tốt nhất Warcraft III vào năm 2004. Kể từ thời điểm hoàn tất phận sự quân sự, Sweet chuyển sang làm huấn luyện viên và làm việc với Jin Air Green Wings eSports đội.

47. Jung-ho

Jung-ho có nghĩa là chuẩn xác, phù hợp & rộng lớn, rất nhiều, tuyệt hảo, dù cho với 74 hanja đọc là Jung và 49 hanja đọc là Ho, có 3.675 cách phối hợp nghĩa có thể có.

Jung-ho được viết 정호 bằng hangul, & hệ thống chữ La tinh hóa sửa đổi phiên âm chữ này là Jeong-ho. Trong khi đó, hệ thống McCune – Reischauer cũ hơn sẽ dịch 정호 là Chŏngho.

48. Jung-kook

Jung-kook cũng đều có thể được phiên âm là Jeong-guk. Nó phối hợp hanja cho vua, người cai trị và quốc gia, tiểu bang, đất nước.

Jeon Jung-kook được biết tới nhiều hơn với cái tên Jungkook, thành viên nhỏ tuổi nhứt của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS. Được bình chọn là người nổi tiếng được mê thích thứ 3 ở Hàn Quốc vào năm 2018, Jungkook là thần tượng K-Pop được kiếm tìm tối đa trên Google vào năm 2019 & 2020. Anh ấy được đặt biệt danh là “Vua bán chạy” vì ngay trong khi được trông thấy sử dụng thứ gì đấy, nó đã bán hết sạch .

49. Jun-ho

Jun-ho là tên nam nhi Hàn Quốc cũng có thể được đánh vần là Joon-ho.

Người Mỹ gốc Hàn Kenneth Bae tên khai sinh là Pae Jun-ho. Hồi tháng 11 năm 2012, Bae bị bắt tại Triều Tiên & bị buộc tội “hành động thù địch kháng lại nước cộng hòa”. Bị kết án 15 năm lao động khổ sai, Bae được thả vào ngày 8 tháng mười một năm 2014.

50. Jun-myeon (Jun-myeon)

Jun có thể phối hợp vua, đẹp trai hoặc quân đội, trong lúc Myeon có thể tức là nổi tiếng, biển cả, ít người biết tới hoặc 1 trong 16 nghĩa ≠.

Kim Jun-myeon được biết đến nhiều hơn với cái tên ca sĩ Suho của EXO, tức là người giám hộ trong tiếng Hàn. Sau lúc được phát hiện trên đường phố bởi một người quản trị casting, vai diễn thứ 1 của Suho là ca sĩ trong bộ phim Attack on the Pin-Up Boys , và anh biến thành member thứ 10 của EXO vào năm 2012.

51. Jun-seo

Với 34 hanja cho jun và 38 cho seo, có tương đối nhiều ý nghĩa của cái tên này.

Jun-seo thường là nạn nhân của việc phát âm sai bởi những người không nói tiếng Hàn vì họ thường luyện âm Jun theo vần sun và seo là XEM-o. Tuy vậy, cách chính xác để nói Jun-seo là Jun được phát âm là JOO-n, ghép vần với nhai-en. Sau đó, seo được phát âm bằng âm s, tương tự như khi bắt đầu thở dài, và âm "uh" tương tự như âm U ở chỗ cắt.

52. Ju-won

Ju-won có thể tức là chu vi và nguồn gốc, thứ 1, hoặc người phụ nữ xinh đẹp.

Thợ điêu khắc ngọc Jang Ju-won được biết đến với công vc cụ thể rắc rối của cá nhân mình. Được xem là bậc thầy hiện đại của nghệ thuật, tác phẩm của Jang đã được triển lãm khắp các nước.

53. Kyung (경)

Hanja được đọc là Kyung có thể tức là quang cảnh, phong cảnh, TP thủ đô, sự tôn trọng hoặc một trong 51 tùy chọn ≠.

Park Kyung là đơn vị sản xuất thu âm và là thành viên của nhóm nhạc nam Block B. Bắt đầu sự nghiệp rapper, Park cũng liên tục hình thành trên talk show Problematic Men, chuyên thảo luận về những trắc trở mà nam giới Hàn Quốc phải đối mặt.

54. Kyung-soo

Có 54 hanja đọc là Kyung và 67 hanja đọc soo, tạo ra 3.618 sự kết hợp nghĩa có khả năng có.

Được biết đến tối đa với tư cách là một trong nhiều ca sĩ chính của EXO, Doh Kyung-soo biểu diễn dưới nghệ danh D.O. Cũng chính là một diễn viên hoàn thành, D.O trở lại đây đã hoàn thành bổn phận quân sự bắt buộc của cá nhân mình & anh ấy đã hình thành trong vở nhạc kịch quân đội, Return: The Promise of the Day.

55. Ít nhất

27 hanja đọc là Min, & các nghĩa gồm có thiên đường, ngọc bích, cảnh tượng & nước chảy nhỏ giọt.

Diễn viên kiêm đạo diễn Namkoong Min tốt nghiệp kỹ sư cơ khí nhưng lại chọn theo đuổi sự nghiệp tiêu khiển. Với các vai diễn trong phim truyền hình & điện ảnh, khả năng của Namkoong đã được ghi nhận với giải thưởng Bộ trưởng Bộ văn minh, thể dục & Du lịch tại Lễ trao giải văn minh & Nghệ thuật Đại chúng Hàn Quốc lần thứ 8.

56. Min-jun

Min-jun có thể có nghĩa là thông minh, sắc sảo hoặc dễ mến, và đẹp trai, khả năng.

từ năm 2008 đến năm 2015, Min-jun, còn được đánh vần là Min-joon, là cái tên số 1 dành cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc. Tuy nhiên, vào năm 2017, Min-jun đã tụt xuống vị trí thứ năm trong mười bảng xếp hạng hàng đầu và vào năm 2019, nó đã rơi xuống vị trí thứ 10.

57. Min-seok

Trong số các định nghĩa khác, Min-seok có thể tức là đá tương tự như ngọc bích và ban tặng, ban tặng.

EXO, EXO-M, & EXO-CBX Ca sĩ kiêm siêu sao Xiumin sinh vào năm 1990 & tên là Kim Min-seok. Trong time thực hành nghĩa vụ quân sự bắt buộc, Xiumin đóng vai chính trong vở nhạc kịch quân đội Return: The Promise of the Day cùng các thần tượng K-Pop Onew & Yoon Ji-sung.

58. Min-su

Min-su tức là công dân, con người, hoặc dịu dàng, và thanh lịch, xinh đẹp hoặc nổi trội.

Han Min-su là 1 vận động viên khúc côn cầu trượt băng của Hàn Quốc, người đã đại diện cho đất nước của cá nhân mình trong không ít cuộc thi quốc tế (2) . Tại Thế vận hội mùa đông 2010 ở Vancouver, Canada, Han là người cầm cờ cho đội tuyển Hàn Quốc.

59. Mi-re

Mi-Re có nghĩa là rồng.

Các nguồn tin cho biết Mi-re có khả năng được vay mượn từ tiếng Trung cổ và liệt kê Mi-Re là 1 từ lạc hậu trong tiếng Hàn để chỉ rồng. Tuy nhiên, những nguồn gần giống cũng nói lên rằng mi-re có khả năng có nguồn gốc từ Hàn Quốc bản địa, tức là nước, sông.

60. Myeong (người)

Tên tiếng Hàn Myeong, cũng được đánh vần là Myung, Myoung, hoặc Myong, phát triển từ tên Trung Quốc Ming. Hanja 明, tức là rực rỡ hoặc tươi vui, được sử dụng cho họ Myeong & khi được dùng làm tên riêng, bất cứ hanja nào trong số 19 hanja đọc là Myeong đều có thể được sử dụng.

61. Nam-gil

Nam-gil có nghĩa là con đường của tôi.

Nam diễn viên Kim Nam-gil được Forbes xếp hạng thứ 17 trong danh book 40 ngôi sao có những ảnh hưởng nhất tại Hàn Quốc. Trở lại đây, anh đã kiến lập tổ chức phi lãi suất Gilstory nhằm xúc tiến việc bảo tồn di tích văn hóa.

62. Nam-joon (남준)

Nam có khả năng có nghĩa là người đàn ông hoặc phương nam, & trong khi 34 hanja đọc là joon, kí tự có nghĩa là vua hoặc người cai trị được dùng thường xuyên nhất.

sử dụng nghệ danh RM, Kim Nam-joon là ca sĩ chính của nhóm nhạc nam K-Pop Hàn Quốc BTS. Đề án solo Mono của anh ấy là album có thứ hạng cao tối đa của Billboard Top 100+ của một nghệ sĩ solo Hàn Quốc.

63. Na-moo (cây)

Na-moo có nghĩa là cây, gỗ, củi.

Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Na-moo là một trong những làn sóng mới của những từ bản địa Hàn Quốc được dùng làm tên gọi.

64. Na-ra (Nara)

Na-ra có nghĩa là vương quốc, quốc gia, quốc gia.

Nara là một nhân vật trong bộ truyện tranh Marvel Comics, Avengers Arena . Loạt film theo chân các Avengers trẻ tuổi khi họ tham dự vào một giải đấu giết hoặc chết theo phong cách chương trình thực tế.

65. Noo-ri (Nuri)

Noo-ri tức là mưa đá.

Tên tiếng Hàn bản địa trung lập về giới tính đó là từ gốc tiếng Hàn cổ của từ tiếng Hàn tân tiến 우박, hay ubag, tức là mưa đá.

66. Pu-reum

Pu-reum có nghĩa là màu xanh lam.

trong lúc lời lý giải đơn giản là pu-reum có nghĩa là blue color lam, nó rắc rối hơn 1 chút. Nói chuẩn xác hơn, pu-reum, được viết là 푸름 trong hangul, là từ kể từ 푸르다 hoặc pureuda, có nghĩa là xanh lam, xanh lá cây, tươi mát.

67. Saem (Sam)

Saem có nghĩa là đài phun nước, ngày xuân.

The Saem là dòng sản phẩm trang điểm & chăm sóc da của Hàn Quốc chuyên dùng những nguyên liệu & công thức truyền thống cho những sản phẩm của mình.

68. Sang

Ba mươi lăm hanja đọc là Sang, nghĩa của chúng bao gồm điềm lành, sương giá & voi.

Yi Sang là bút danh của người sáng tác Kim Hae-gyeong. Mặc dù Yi không nhận được rất nhiều sự công nhận trong suốt cuộc đời của chính bản thân mình, nhưng vào năm 2007, ông đã và đang được Hiệp hội những nhà thơ Hàn Quốc xếp vào danh sách một trong những nhà thơ hiện đại trọng yếu nhất của Hàn Quốc.

69. Sang-hun

Sang-hun tức là chưa, vẫn còn, & cấp bậc, công lao.

Nhà newspaper Hàn Quốc từng đoạt giải Pulitzer Choe Sang-hun là trưởng công sở Seoul của tờ The New York Times Seoul. Là người Triều Tiên đầu tiên giành được giải thưởng Pulitzer, ông đã làm như vậy vì công vc phát hiện và báo cáo Vụ thảm sát No Gun Ri và các hành động tàn bạo ≠ trong Chiến tranh Triều Tiên.

70. Se-hun

Se-hun tức là thời đại, thế giới, thế hệ và hành động bí ẩn.

Oh Se-hun là tên thật của rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, vũ công và người mẫu Hàn Quốc được biết tới với cái tên Sehun. Ngoài vai trò là 1 ca sĩ trong EXO và nhiều dự án phụ khác, Sehun đóng vai một thám tử nổi tiếng trong loạt film Busted của Netflix!

71. Seo-jun

Seo-jun tức là tốt lành, thoải mái, hoặc open ra, & đẹp trai, kỹ năng.

Vào năm 2019, 1.292 bé trai Hàn Quốc được lấy tên là Seo-jun, khiến nó biến thành cái tên hay gặp nhứt cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc trong năm đó.

72. Seok (Seok)

Các định nghĩa của Seok gồm có nổi trội, chỗ ngồi, phân chia, diễn giải và đá.

Đèo Seok là một con đèo ở Kyrgyzstan. Nằm ở dãy núi Terskey Alatau, con đèo từng là một phần của mạng lưới các con đường thương nghiệp của con đường Tơ lụa.

73. Seok-jin

Seok-jin tức là thiếc hoặc đá kết hợp với kho báu, time, mùa hoặc để canh giữ.

Ca sĩ - nhạc sĩ Kim Seok-jin là thành viên BTS và đã được công nhận về cung bậc cảm xúc với tư cách là 1 ca sĩ và giọng giả thanh.

74. Seong (họ)

cũng được đánh vần là hát hoặc bài hát, Seong có khả năng có nghĩa là ngôi sao, thánh, thắng lợi hoặc thư viện.

Seong của Balhae là người thứ năm cai trị Balhae. Vương quốc đa sắc tộc này nằm ở một Quanh Vùng chồng lấn với Nga, Triều Tiên và Trung Quốc ngày nay.

75. Seong-ho

Tên của các anh chàng Hàn Quốc này được ghép từ Seong, tức là đã hoàn thành hoặc dư dả, và bếp lò, hoặc rạng đông.

Ji Seong-ho là member của chính phủ quốc gia Hàn Quốc, Quốc hội. Ji sinh ra ở Triều Tiên và đào tẩu khỏi miền Bắc vào năm 2004.

76. Seong-hun

trong khi có 324 cặp hanja đọc là Seong-hun, một lựa chọn hay gặp là 成 勲, nghĩa là thành tựu, trở thành & công lao, dịch vụ đặc trưng.

Cầu thủ bóng đá An Sung-hun từng chơi ở vị trí tiền vệ cho cả FC Seoul & Incheon United. An là thành viên của đội FC Seoul đã chơi một trận giao hữu với đội tuyển quốc gia Pháp trong FIFA World Cup năm 2002.

77. Seong-jin

Tên của các anh chàng Hàn Quốc Seong-jin có nghĩa là ngôi sao, chấm dứt, hành tinh, hoàn tất và thị phần, thị trấn, rung chuyển & phấn khích.

Năm 2015, nghệ sĩ piano Cho Seong-Jin biến thành người Hàn Quốc thứ nhất giành chiến thắng trong Cuộc thi piano Chopin quốc tế lần thứ XVII. Cho đã chơi với những dàn nhạc hay nhất thế giới, gồm có London Philharmonic và Berliner Philharmoniker.

78. Seong-min

Tên trung tính về giới tính của người Hàn Quốc Seong-min có khả năng có nghĩa là tự nhiên, hoàn thiện hoặc giới tính và nhanh chóng, sắc sảo, thông minh.

Chính trị gia Hàn Quốc Yoo Seong-min lấy bằng Cử nhân kinh tế tại đại học đất nước Seoul. Yoo đã theo học đại học Wisconsin – Madison, nơi anh được trao bằng T.S. Trong kinh tế học.

79. Seong-su

Seong-su có thể có nghĩa là thiêng liêng, nhân hậu, và bãi biển, nước hoặc bank.

người kinh doanh, nhà newspaper, nhà hoạt động độc lập và nhà sư phạm Kim Seong-su là Phó Tổng thống Hàn Quốc từ năm 1951–1952. Là Chủ tịch của CĐ Bosung, Kim được xem là người sáng lập đại học Hàn Quốc.

80. Seul-ki

Seul-ki có nghĩa là trí tuệ.

khác với các tên truyền thống được viết từ hanja có gốc Hán-Hàn, tên phân biệt giới tính đó là từ là một từ bản địa của Hàn Quốc. Những cái tên như vầy được coi là 고유어 이름 hoặc goyueo ileum, có nghĩa là tên ngôn ngữ riêng.

81. Seung

Seung có thể có nghĩa là đi lên, thắng lợi hoặc thừa kế.

Hanja 勝, tức là thắng lợi hoặc xuất sắc, giống như chữ kanji 勝 của Japan, đọc Masaru, nghĩa là thắng lợi, và Katsu, cũng có nghĩa là chiến thắng. Cả Masaru & Katsu cũng là tên đàn ông.

82. Si-u

Si-u có khả năng được tạo ra với hanja 始, hoặc si, có nghĩa là bắt đầu, 祐, hoặc u, có nghĩa là sự can thiệp của thần thánh.

Vì đây sẽ là một mở đầu mới nhờ sự can thiệp của thần thánh, chúng tôi nghĩ 始 祐 sẽ là 1 lựa chọn xuất sắc cho những anh chàng Hàn Quốc. Đó sẽ là 1 tùy chọn tuyệt vời cho 1 người mẹ đã từng được cho biết rằng cô ấy sẽ không thể có con nhưng vẫn mang thai.

83. Sol

Sol tức là cây thông.

Sol cũng là nốt thứ 5 trong âm giai trưởng và là nốt G trong hệ thống cố định. Do vậy, có lẽ đấy là một cái tên hay cho 1 gia đình có ý thích hoặc di sản âm nhạc.

84. Su-bin

Su-bin có nghĩa là sang trọng, thanh lịch, đẹp đẽ và tinh tế.

Jung Su-bin là member của nhóm nhạc Hàn Quốc Victon được cách điệu thành VICTON, viết dạng rút gọn của Voice To New World.

85. Su-jin

Su-jin kết hợp từ su, nghĩa là hái lượm, thu hoạch và jin, nghĩa là quý, hiếm.

Với việc hái lượm hoặc thu hoạch là một trong nhiều nghĩa có thể có của từ su, chúng tôi nghĩ Su-jin sẽ là một tùy chọn tuyệt hảo cho một gia đình có gia đình làm nghề nông.

86. Sung-hyun

Sung-hyun có nghĩa là đã hoàn thiện, đã hoàn thành, đã hoàn thành & có khả năng, có đạo đức, xứng đáng.

Kim Sung-hyun sinh ra ở Seoul, & khi gia đình chuyển đến Mỹ, anh lấy tên là Andrew Kim.

Kim gia nhập CIA và phục vụ ở Bắc Kinh, Bangkok & Moscow trước khi trở thành người đứng đầu nội khu Nhiệm vụ của Cơ quan Tình newspaper Trung ương Hàn Quốc mới được thành lập.

87. Tae

Nghĩa của từ Tae bao gồm cao siêu, hiểm nguy, đánh tráo, giẫm đạp, rửa sạch, và đánh cá.

Tae cũng có thể được đánh vần là Tai hoặc Thae. Khi được sử dụng làm họ, Tae luôn được viết với hanja 太, có nghĩa là tuyệt hảo. Tuy nhiên, khi Tae được dùng như 1 tên riêng hoặc có thể là 1 phần của tên có 2 âm tiết, nó có thể được viết với bất kỳ tên nào trong số 20 hanja.

88. Tae-hyun

Tae-hyun có khả năng tức là lớn, cao tối đa, vĩ đại nhất & tốt, đạo đức, hiện nay hoặc hiện nay.

Nam diễn viên, hãng sản xuất và nhạc sĩ Nam Tae-hyun từng là giọng ca chính của nhóm nhạc K-pop, Winner. Nam rời Winner và thành lập South Club, trong đó anh vừa là ca sĩ chính vừa là nghệ sĩ guitar.

89. Tae-hyung

Tae-hyung có nghĩa là hiểm nguy, chà đạp, rửa sạch, và tốt, xứng đáng hoặc đạo đức.

Kim Tae-hyung được biết đến nhiều hơn với cái tên V, là giọng ca chính của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS. Trong một buổi gặp nhau những người ngưỡng mộ BTS vào năm 2016, V đã đặt ra cụm từ “I Purple you”, và kể từ đó, mầu tím đã gắn liền với ban nhạc. Cụm từ này cũng được dùng trong chiến dịch chống bắt nạt của BTS.

90. U-jin

U có khả năng tức là căn nhà, ngoài trái đất hoặc bảo vệ, & jin có khả năng có nghĩa là thị trường, thị trấn hoặc chính hãng.

Được phát âm là OO-JEEN, tương tự như Eugenie, U-jin đã là một tùy chọn hay gặp cho những gia đình có nguồn gốc hỗn hợp, những người đang tìm kiếm một chiếc tên có âm thanh gần giống bằng cả tiếng Hàn và tiếng Anh.

91. U-ram

U-ram có nghĩa là mạnh mẽ, cường tráng, uy nghiêm, trang nghiêm.

U-ram Choe là 1 nghệ sĩ người Seoul chuyên về các tác phẩm điêu khắc động học quy mô lớn ngoạn mục (3) . Với ông nội là một trong các người tạo mẫu xe hơi thứ 1 và cha mẹ là nhà điêu khắc, tác phẩm của Choe phản ánh di sản của ông.

92. U-ri (chúng tôi)

U-ri có nghĩa là đơn vị tôi.

suy nghĩ 1 cách hình tượng, U-ri là một cách hay để nói, “Em bé đó là sự phối hợp giữa bạn và tôi; đứa trẻ đó là chúng ta. ”

93. Ye-jun (Tình yêu)

Ye-jun có thể có nghĩa là thủ công, nghệ thuật, kỹ năng và khả năng, đẹp trai.

Năm 2019, Ye-jun là cái tên phổ biến thứ bảy ở Hàn Quốc, với 872 bé trai sơ sinh được ban tặng cho biệt danh này. Mặc dầu con số này thấp trên một bậc so với năm 2017, nhưng Ye-jun đã được xếp hạng trong TOP 10 kể từ năm 2008.

94. Yeong (Trẻ)

Khi Yeong được sử dụng làm họ, 永 có nghĩa là vĩnh cửu, 榮 tức là hưng thịnh, hoặc 影 có nghĩa là bóng tối, phản chiếu được sử dụng.

Có 34 hanja đọc là Yeong, cũng có thể được đánh vần là Young, Yong hoặc Yung. Một số hanja đối với Yeong như một thành phần tên riêng hoặc tên thường gọi là hoa, anh hùng, đá quý & tỏa sáng.

95. Yeong-cheol (영철)

Khi được viết 永 哲, cái tên Yeong-Cheol, hoặc Young-chul, có nghĩa là vĩnh viễn, trường tồn và thông thái, hiền triết.

Diễn viên hài Kim Young-chul là member của chương trình truyền hình, Knowing Bros. Được phát sóng tại Hàn Quốc trên kênh đăng ký JTBC, chương trình tạp kỹ nổi tiếng hàng tuần này còn có thể được coi hơn Netflix, nơi nó được đổi tên thành Man on a Mission .

96. Yeong-gi

Yeong-gi kết hợp giữa quang vinh, danh dự, thịnh vượng & bắt đầu, đứng lên, vươn lên.

Yeong-gi Hirahara là một trong nhiều nhân vật chính của webtoon, I Love You Too. Mái tóc mầu gừng & lông mày được tạo hình cẩn trọng của anh ấy đã biến đổi thành biểu tượng. Người sáng tạo, Quimchee, cho biết lông mày của Yeong-gi được lấy cảm hứng từ lông mày của Emilia Clarke.

97. Yeong-ho

Yeong-ho, còn được đánh vần là Young-ho, có khả năng được viết bằng cách kết hợp hanja có nghĩa là cánh hoa, quả cảm hoặc anh hùng, với nhiều, rộng lớn hoặc rõ ràng.

Tên số 1 của các anh chàng Hàn Quốc vào năm 1940 là Yeong-ho. Năm 1945, Yeong-ho ở vị trí thứ hai, nơi nó trụ vững cho đến năm 1960 khi tụt xuống vị trí thứ 3.

98. Yeong-su

Yeong, hoặc Young, có thể tức là vĩnh cửu hoặc vĩnh viễn, trong khi su có thể tức là cuộc sống lâu dài.

Young-soo Kim lấy bằng tiến sỹ trong hóa học hữu cơ sinh học tại tìm hiểu Scripps của California. Anh hiện đang làm việc tại cơ sở quốc tế của ĐH Yonsei, nơi anh tập trung vào chuẩn đoán, bệnh lý và phương thức điều trị bệnh Alzheimer.

99+. Yong

Yong trong tiếng Hàn tức là rồng.

Hanga duy nhứt được sử dụng cho họ Yong là 龍. Dù cho Yong là cách viết duy nhất, nhưng cũng có thể đọc hanja này là Ryong, và đấy là cách đọc tiêu chuẩn của người Triều Tiên ở Trung Quốc & Bắc Triều Tiên.

99+. Yoon-gi

Yoon-gi có thể có nghĩa là bóng hoặc sáng.

Ca sĩ, nhạc sĩ và nhà sản xuất Suga tên khai sinh là Min Yoon-gi. Hoàn thành trong công việc solo của anh ấy cùng với nhóm, theo Hiệp hội Bản quyền Hàn Quốc, trên 100 bài hát được cho là của Suga.

101. Yun-seo

Yun-seo là 1 tên tiếng Hàn trung lập về giới tính, có khả năng tức là quản trị, đồng ý hoặc cho phép và chuỗi, chuỗi.

mặc dù Yun-seo là một cái tên Hàn Quốc không phân biệt giới tính, là người thường xuyên xuất hiện trong danh book 10 tên con gái Hàn Quốc được yêu thích nhất nhưng chưa bao giờ được xếp hạng trong TOP 10 tên đàn ông Hàn Quốc.

Xem thêm: http://tomatomediavn.divivu.com/Tin-tuc/1137284/26045/Thong-Dich-dong-thoi-cabin-Nhung-ten-tieng-Han-hay-va-y-nghia-danh-cho-Nam-va-Nu.html

0コメント

  • 1000 / 1000